Những lưu ý sử dụng thuốc chống nấm Imidazolác chuyên gia y tế chỉ định điều trị nấm cho người bệnh phổ biến trên lâm sàng. Tuy nhiên, cần lưu ý việc lựa chọn đúng thuốc chống nấm trong điều trị hiệu quả cao và tránh được các tác dụng phụ của thuốc gây ra.
Dưới đây Dược sĩ CKI Cô Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên Cao đẳng dược tphcm - trường Cao đẳng Y Dược Pasteur những lưu ý sử dụng thuốc chống nấm Imidazol:
1. Thuốc kháng nấm nhóm Imidazollàgì?
Imidazol là nhóm thuốc chống nấm có phổ rộng tác dụng chống nấm rộng hay hẹp tuỳ theo từng loại hợp chất. Imidazol hoạt động thông qua cơ chế là ức chế enzym 14 alpha-demethylase, ngăn tổng hợp ergosterol là sterol chính của màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm và rối loạn chức năng màng của màng tế bào nấm, từ đó ức chế sự tăng trưởng của tế bào nấm.
Các thuốc chống nấm nhóm Imidazol trên thị trường như: Clotrimazol, Miconazol, Ketoconazol, Econazol, Bifonazol, Isoconazol.
Econazole dạng cream được dùng trị nấm tại chỗ
2. Phổ kháng nấm của các Imidazol:
Ketoconazol: Có phổ rộng trên các loại nấm như: Candida spp., Coccidioides immitis, Microsporum canis, Paracoccidioides brasiliensis, Malassezia furfur, T. rubrum, Cryptococcus neoformans, Aspergillus spp., Sporothrix schenckii, Epidermophyton Histoplasma capsulatum, Blastomyces dermatitidis, floccosum, Trichophyton mentagrophytes. Ketoconazol còn tác dụng trên một vài vi khuẩn Gram dương, bao gồm Staphylococcus aureus, S. epidermidis, enterococci, Nocardia và Actinomadura.
Miconazol: Tác dụng trên nhiều loại nấm như: Candida, Cladosporium, Coccidioides, Blastomyces, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Aspergillus, Trichophyton, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria, một số chủng vi khuẩn Gram dương.
Clotrimazol: Có phổ rộng trên các loại nấm như: Trichophyton rubrum, Epidermophyton floccosum, Trichophyton mentagrophytes, Candida, Microsporum canis. Clotrimazol còn có tác dụng lên một số vi khuẩn gram dương như Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes; vi khuẩn gram âm như Gardnerella vaginalis, Bacteroides, Trichomonas.
Econazol: Có phổ tác dụng kháng nấm rộng trên các chủng nấm như: Candida albicans và các Candida khác, Trichophyton tonsurans, Trichophyton rubrum, Epidermophyton floccosum, Trichophyton mentagrophytes, Microsporum canis, Microsporum gypseum, Microsporum audouini, Pityrosporon orbiculare. Econazol còn có tác dụng trên một số chủng vi khuẩn như S. epidermitis, S. aureus, P. pyogenes, Trichomonas vaginalis, Corynebacterium diphtheria.
3. Thuốc chống nấm nhóm Imidazol được cho những trường hợp nào
Điều trị các bệnh nấm da ở người lớn bao gồm: nấm bàn chân, nấm da đùi, hăm.
Điều trị các bệnh nấm mắt, nấm âm đạo, nấm đường tiêu hóa, nấm miệng, nấm họng.
Điều trị nhiễm nấm toàn thân hoặc nấm màng não nặng
Điều trị viêm da bã nhờn trên da đầu, các tình trạng gầu ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
4. Tác dụng phụ cần lưu ý của thuốc chống nấm Imidazol
Ketoconazol: Bỏng rát, ban đỏ tại chỗ, mẫn cảm, ban ngứa, khó chịu, khô da, viêm, kích ứng tại chỗ bôi, xuất huyết.
Miconazole: Buồn nôn, nôn, phát ban ngoài da, sốt, tiêu chảy, phản ứng dị ứng, ngứa, cảm giác rát bỏng khi dùng thuốc đặt.
Clotrimazol: Buồn nôn, nôn, kích ứng, nóng rát, viêm da, đau rát vùng bôi thuốc, tiểu lắt nhắt, tiểu máu, tăng enzym gan, trầm cảm, giảm bạch cầu trung tính.
5. Những chống chỉ định cần lưu ý của thuốc chống nấm nhóm Imidazol
Quá mẫn với các thuốc nhóm Imidazol
Phụ nữ mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú
Người có tổn thương gan.
Người có rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Phối hợp với warfarin, astemizol, cisaprid.
Sử dụng thuốc chống nấm nhóm Imidazol theo chỉ định của bác sĩ
6. Lưu ý khi sử dụng các thuốc chống nấm nhóm Imidazol
Người bệnh không tự ý dùng thuốc chống nấm Imidazol, cần tuân thủ theo chỉ định điều trị của bác sĩ về liều dùng và thời gian dùng thích hợp với từng người bệnh.
Nên chọn dạng thuốc thích hợp cho từng bệnh, từng người bệnh để đạt hiệu quả tốt nhất, tránh các tác dụng không mong muốn xảy ra, đặc biệt với trẻ em.
Cần làm sạch vùng da bị nhiễm nấm trước khi bôi thuốc, xoa thuốc đều trên bề mặt da để thuốc ngấm nhanh và nhanh khỏi bệnh.
Tóm lại, thuốc chống nấm Imidazol được sử dụng khá phổ biến trong điều trị nấm da và nấm toàn thân. Người bệnh cần lưu ý sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ kê đơn để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả điều trị.
Collagen là một loại protein cấu trúc quan trọng tạo nên phần lớn mô liên kết trong cơ thể, bao gồm cả da. Nó đóng vai trò then chốt trong việc duy trì độ săn chắc, đàn hồi và vẻ tươi trẻ của làn da.
Sâm cau, dược liệu quý trong y học cổ truyền, nổi bật với tác dụng bồi bổ cơ thể và hỗ trợ xương khớp. Nhờ chứa nhiều hoạt chất có lợi, sâm cau giúp giảm đau nhức, đồng thời tăng độ dẻo dai và chắc khỏe cho hệ xương khớp.
Lutein là một carotenoid có đặc tính chống viêm đã được báo cáo. Một lượng lớn bằng chứng cho thấy có một số tác dụng của lutein có lợi, đặc biệt là đối với sức khỏe mắt.
Bột sắn dây là một trong những món quà thiên nhiên ban tặng cho con người vì công dụng tuyệt vời với sức khỏe, giúp giải nhiệt, làm mát cơ thể, tiêu độc, giải biểu, thấu chẩn, sinh tân dịch, làm cho ra mồ hôi, chữa đau vai gáy, viêm họng, nhức đầu….