Ornidazole: Thuốc điều trị amip và những lưu ý khi sử dụng

Chủ nhật, 16/06/2024 | 14:42

Ornidazole là thuốc được các chuyên gia y tế chỉ định trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn, ký sinh trùng như amip ở gan và ruột hay bệnh do Giardia... Hãy cùng tìm hiểu về tác dụng và lưu ý cách sử dụng thuốc Ornidazole qua bài viết dưới đây nhé.!

1.  Ornidazole là thuốc gì?

01718525696.jpeg

Ornidazole là thuốc diệt amip

Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết:

Ornidazole là dẫn chất của 5 – nitroimidazol, có hoạt tính chống vi khuẩn kỵ khí và ký sinh trùng. Ornidazole hoạt động theo cơ chế biến đổi thành các sản phẩm khử để tương tác với DNA của vi sinh vật, gây phá hủy cấu trúc xoắn của sợi DNA, dẫn đến ngăn cản quá trình tổng hợp protein và gây chết tế bào của các vi sinh vật nhạy cảm với thuốc.

Phổ tác dụng của Ornidazole với các chủng nhạy cảm bao gồm:

Ký sinh trùng: Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica.

Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroidesfragilis, bifidobacterium, Clostridium perfringens, eubacterium, bilophila, Clostridium, Clostridium difficile, fusobacterium, , porphyromonas, veiUonella, peptostreptococcus, prevotella.

Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Actinomyces.

Vi khuẩn kỵ khí: Mobiluncus, Proprionibacterium acnes.

Dạng thuốc và hàm lượng của Ornidazole?

Ornidazole được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc và hàm lượng như:

  • Viên nén 500 mg.
  • Dung dịch tiêm truyền: 1 g/6ml, 500 mg/3ml.

Biệt dược Generic: Ornidazole, Ornisid, Ortizole, Orgyl, Tolepruv

2. Thuốc Ornidazole được chỉ định cho các trường hợp nào?

Điều trị các bệnh nhiễm ký sinh trùng hay vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn nội – ngoại khoa do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.

Dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí cần phải can thiệp ngoại khoa có nguy cơ cao.

Điều trị các bệnh lý do động vật nguyên sinh nhạy cảm như bệnh amip ở gan và ruột, bệnh do Giardia và bệnh do nhiễm Trichomonas tiết niệu – sinh dục.

3. Cách dùng - Liều lượng của Ornidazole?

Cách dùng:

Ornidazole dạng viên nén được dùng uống sau bữa ăn.

Dạng dung dịch tiêm truyền được pha loãng với dung môi thích hợp theo khuyến cáo trên nhãn của nhà sản xuất như dung dịch tiêm glucose đẳng trương hoặc dung dịch tiêm natri clorid 0,9% và dùng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều dùng: Cho người trưởng thành

- Bệnh lý do amip: Uống 500mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong thời gian 5 – 10 ngày.  Đối với bệnh lỵ amip nặng và áp xe gan do amip, có thể dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch, liều khởi đầu là 0,5 – 1g/lần. Liều duy trì là 500mg/lần, cách mỗi 12 giờ và dùng trong 3 – 6 ngày, kết hợp với dẫn mủ ở gan.

- Bệnh do Giardia: Uống liều duy nhất Ornidazole 1g hoặc 1,5g, dùng trong 1 – 2 ngày.

- Bệnh do Trichomonas: Uống một liều thuốc Ornidazloe duy nhất 1,5g hoặc chia một đợt điều trị 5 ngày với liều 500mg/lần x 2 lần/ngày. Điều trị ở cả vợ/chồng hoặc bạn tình.

- Điều trị do vi khuẩn kỵ khí: Dùng đường tiêm tĩnh mạch với liều khởi đầu là 0,5 – 1g/lần. Sau đó dùng liều duy nhất 1g/ngày hoặc dùng liều 500mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong thời gian từ 5 – 10 ngày.

Tóm lại, liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tuổi, mức độ diễn tiến của bệnh và dạng thuốc, người bệnh cần tuân thủ theo liều chỉ định, cách dùng và thời gian dùng của bác sĩ để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả.

4. Cách xử lý nếu quên liều thuốc Ornidazole?

Nếu người bệnh quên một liều Ornidazole nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó đối với thuốc dạng viên. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ uống của liều tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo đúng giờ như đã chỉ định.

5. Người bệnh làm gì khi dùng quá liều thuốc Ornidazole?

Mếu người bệnh xảy ra bất kỳ biểu hiện triệu chứng nào do dùng quá liều Ornidazole, nên đến cơ sở y tế gân nhất để có biện pháp xử trí kịp thời theo phát đồ của bệnh viện.

6. Chống chỉ định, lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Ornidazole?

Chống chỉ định khi sử dụng Ornidazole

Người có tiền sử dị ứng với thuốc Ornidazole hoặc với các dẫn chất imidazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ mang thai

Phụ nữ cho con bú.

Lưu ý thận trọng khi dùng thuốc Ornidazole

Trong quá trình dùng thuốc Ornidazole nếu có xuất hiện các triệu chứng chóng mặt, mất điều hòa vận động, như lú lẫn. Người bệnh nên ngưng điều trị bằng Ornidazole.

Lưu ý người bệnh cần kiểm tra công thức máu khi điều trị bằng thuốc Ornidazole trong thời gian dài hoặc người có tiền sử về loạn tạo máu.

Lưu ý đối với phụ nữ mang thai: Không dùng thuốc Ornidazole cho phụ nữ đang mang thai, trừ trường hợp cần thiết và phải có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý đối với phụ nữ đang cho con bú: Không dùng thuốc Ornidazole cho phụ nữ đang cho con bú, trừ trường hợp thật sự cần thiết và phải có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý với người lái xe, vận hành máy móc: Thuốc có thể gây lú lẫn, chóng mặt. Vì vậy không nên lái xe, vận hành máy móc khi xuất hiện các triệu chứng trên sau khi dùng thuốc.

11718525696.jpeg

Sử dụng thuốc Ornidazole theo chỉ định của bác sĩ

7. Tác dụng phụ của thuốc Ornidazole?

Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, chán ăn, nôn, vị kim loại khó chịu, táo bón hoặc tiêu chảy.

Ít gặp: Ban da, ngứa, mày đay, tăng trị số enzym gan, vàng da, viêm gan ứ mật, viêm tụy.

Hiếm gặp: Ban đỏ đa dạng, song thị, đau cơ, đau khớp, phù mạch, viêm ruột kết, mất bạch cầu hạt, giảm lượng tiểu cầu, phản ứng phản vệ, giảm toàn thể huyết cầu.

Không xác định tần suất: Viêm tĩnh mạch huyết khối, buồn ngủ, ảo giác, tê cóng hoặc đau nhói các chi, viêm lưỡi, tưa lưỡi, yếu cơ, mất điều hòa, chóng mặt, nước tiểu sẫm màu.

Tóm lại, trong quá trình dùng thuốc Ornidazole, người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do sử dụng thuốc Ornidazole, cần tham khảo ý kiến hướng dẫn của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để xử trí kịp thời.

8. Ornidazole tương tác với các thuốc và thực phẩm nào?

Disulfiram: Dùng đồng thời với Ornidazole, có thể dẫn đến lú lẫn cấp tính hoặc loạn tâm thần.

Thuốc chống đông Coumarin: Dùng đồng thời với Ornidazole, làm tăng tác dụng chống đông máu.

Vecuronium bromide: Dùng đồng thời với Ornidazole,  làm kéo dài thời gian giãn cơ.

Dượu: Dùng đồng thời thuốc với Ornidazole, có thể dẫn đến phản ứng tương tự disulfiram ở một số người bệnh.

Tóm lại, Ornidazole là thuốc được chỉ định điều trị hiệu quả cho các tình trạng nhiễm amip. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc Ornidazole, người bệnh cần có tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn và không nên tự ý sử dụng thuốc hay ngưng thuốc hoặc thay đổi liều dùng của thuốc.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

Khám phá cây Mỏ Quạ: Vị thuốc quý trong Y Học Cổ Truyền

Khám phá cây Mỏ Quạ: Vị thuốc quý trong Y Học Cổ Truyền

Cây Mỏ quạ, còn gọi Xuyên phá thạch, là dược liệu quý trong y học cổ truyền, có vị đắng, tính mát. Cây này giúp phá ứ, khứ phong, giảm đau xương khớp, thanh nhiệt phế, được sử dụng lâu đời trong các bài thuốc dân gian Việt Nam.
Cây Bầu đất – Vị rau dân dã, hỗ trợ chữa bệnh

Cây Bầu đất – Vị rau dân dã, hỗ trợ chữa bệnh

Bầu đất, hay cây Kim thất, là rau quen thuộc trong ẩm thực Việt. Ngoài làm món ăn, nó còn được dùng trong y học cổ truyền công dụng của Cây Bầu đất để hỗ trợ điều trị táo bón, kiết lỵ, ho khan, tiểu đường và cải thiện giấc ngủ.
HIỆU QUẢ CỦA COLLAGEN VỚI DA

HIỆU QUẢ CỦA COLLAGEN VỚI DA

Collagen là một loại protein cấu trúc quan trọng tạo nên phần lớn mô liên kết trong cơ thể, bao gồm cả da. Nó đóng vai trò then chốt trong việc duy trì độ săn chắc, đàn hồi và vẻ tươi trẻ của làn da.
Bí quyết từ sâm cau: Hỗ trợ sức khỏe xương khớp hiệu quả

Bí quyết từ sâm cau: Hỗ trợ sức khỏe xương khớp hiệu quả

Sâm cau, dược liệu quý trong y học cổ truyền, nổi bật với tác dụng bồi bổ cơ thể và hỗ trợ xương khớp. Nhờ chứa nhiều hoạt chất có lợi, sâm cau giúp giảm đau nhức, đồng thời tăng độ dẻo dai và chắc khỏe cho hệ xương khớp.
Đăng ký trực tuyến