Thuốc Amilavil là thuốc chống trầm cảm, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Vậy thuốc Amilavil được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng?
Thuốc Amilavil là thuốc chống trầm cảm, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Vậy thuốc Amilavil được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng?
Tìm hiểu thông tin chi tiết thuốc Amilavil
Thuốc có thành phần tương tự:
Viên nén chứa amitriptylin hydroclorid hàm lượng:
10 mg: Trimibelin 10, Amitriptylin 10mg, Amilavil 10 mg,…
25 mg: Europlin 25mg, Amitriptylin 25mg,…
50 mg: Amitriptylin 50 mg,…
Ngoài các dạng trên, theo Dược điển Việt Nam II, thuốc Amilavil còn có các dạng bào chế như viên nén chứa amitriptylin hydroclorid 75 mg, 100 mg, 150 mg và dạng thuốc tiêm chứa amitriptylin 10 mg/ml.
Dược sĩ CK1 – Thầy Nguyễn Quốc Trung, hiện đang giảng dạy tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho hay, Amilavil là thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) có tác dụng an thần và giảm lo âu. Amilavil hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêm (5 – 10 phút sau khi tiêm bắp) và đường uống (30 – 60 phút sau khi uống). Thuốc không gây nghiện.
Thông tin thuốc Amilavil 10mg:
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó, bạn nên lựa chọn những nhà thuốc uy tín để đảm bảo mua đúng hàng chất lượng và nhận được sự tư vấn cụ thể của bác sĩ/dược sĩ.
Thuốc Amilavil được chỉ định để điều trị các bệnh:
Có thể dùng thuốc chống trầm cảm này theo đường tiêm bắp nếu không thể bắt đầu bằng đường uống, nhưng phải chuyển sang đường uống khi có thể với cùng liều dùng.
Theo dõi chặt chẽ, phát hiện sớm nếu tình trạng trầm cảm tăng lên, có ý đồ tự sát, hành vi thay đổi bất thường, nhất là lúc bắt đầu trị liệu hoặc khi thay đổi liều.
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, thường bắt đầu với liều thấp, tăng liều từ từ.
Liều ban đầu cho ngoại trú: 75 mg/ngày, chia 3 lần. Nếu cần, có thể tăng tới 150 mg/ngày. Có thể uống một lần vào lúc ngủ. Nếu trong 1 tháng thấy không cải thiện, cần đi khám lại với bác sĩ chuyên khoa.
Liều duy trì ngoại trú: 50 – 100 mg/ngày. Nếu thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, có thể tăng đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Khi tình trạng bệnh cải thiện, nên giảm liều. Tiếp tục duy trì trong 3 tháng hoặc lâu hơn. Muốn ngừng điều trị phải thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ.
Đối với điều trị tại bệnh viện: Liều ban đầu lên đến 100 mg/ngày, có thể 200-300 mg/ngày nếu cần thiết. Người cao tuổi dùng liều thấp hơn, 50 mg/ngày, chia thành liều nhỏ.
Phối hợp thuốc tiêm và thuốc viên: bắt đầu điều trị bằng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trong khoảng 1 tuần, liều ban đầu: 20 – 30 mg/lần, 4 lần/ngày.
Điều trị đau dây thần kinh ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: liều đầu tiên uống 10 mg buổi tối, tăng dần nếu cần, tới khoảng 75 mg/ngày.
Lưu ý: Việc điều trị không được kéo dài quá 3 tháng. Đồng thời cần dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Cô Nguyễn Thị Hoàng Duyên – Dược sĩ Đại học hiện đang là Giảng viên tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cũng đặc biệt lưu ý, chống chỉ định dùng thuốc Amilavil trong các trường hợp sau:
Những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc Amilavil
Các phản ứng có hại hay gặp nhất là an thần quá mức và rối loạn điều tiết. Phản ứng phụ nguy hiểm nhất liên quan đến hệ tim mạch (loạn nhịp tim, chậm dẫn truyền và gây co bóp), nguy cơ co giật và phản ứng quá mẫn.
Các tác dụng không mong muốn thường gặp
Các tác dụng không mong muốn ít gặp
Hướng dẫn cách xử trí
Có những tác dụng không mong muốn hiếm gặp chưa được liệt kê. Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng khác nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Tương tác chung của nhóm TCA
Tương tác của thuốc khác lên Amilavil
Tương tác của Amilavil lên thuốc khác
Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…), thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc Amilavil, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.
Triệu chứng
Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng tử, rối loạn nhịp tim, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu mệt, nôn, khô miệng.
Xử trí
Nếu bạn có xuất hiện các triệu chứng bất thường nào sau khi sử dụng quá liều, hãy ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ. Nếu nặng, có thể đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí và điều trị.
Vài ngày sau khi thấy hồi phục có thể xuất hiện các hội chứng nặng như mê sảng, lú lẫn, giãy giụa, hoang tưởng, mất ý thức, co giật, rung giật cơ, tăng phản xạ, giảm thân nhiệt, huyết áp thấp, suy hô hấp và tim mạch, loạn nhịp tim nặng có thể nguy hiểm đến tính mạng. Cần theo dõi và xử trí kịp thời.
Thời kỳ mang thai
Các thuốc qua được nhau thai. Amilavil gây an thần và bí tiểu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, Amilavil chỉ được dùng với chỉ định nghiêm ngặt. Cân nhắc lợi ích đối với người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Amilavil và chất chuyển hóa có hoạt tính được bài tiết vào sữa mẹ, có thể ảnh hưởng đáng kể đến trẻ ở liều điều trị. Cần quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú. Cân nhắc lợi ích đối với người mẹ.
Cách bảo quản thuốc
Thuốc Amilavil là thuốc dùng cho người trầm cảm theo chỉ định của bác sĩ. Trên đây là những thông tin tham khảo từ tin tức y tế về thuốc. Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan, hãy liên hệ với bác sĩ hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.