Thuốc Hyaluronidase là gì,chỉ định, liều dùng và những lưu ý

Thứ năm, 22/12/2022 | 15:43

Thuốc Hyaluronidase với chỉ định,tác dụng và lưu ý khi sử dụng thuốc mà chúng ta cần biết, hãy tìm hiểu thuốc Hyaluronidase bài viết sau đây nhé

01671699442.jpeg

Thuốc Hyaluronidase là gì,chỉ định, liều dùng và những lưu ý

Chỉ định,tác dụng và lưu ý khi sử dụng

Tên thường gọi: Hyaluronidase

Tên gọi khác:

HYAL-1: Hyaluronidase (glycoprotein, sheep testis isoenzyme)

Hyaluronidase,ovine: Hyaluronidase (sheep testis isoenzyme)

Hyaluronidase precursor: Hyaluronidase PH-20

Ovine hyaluronidase: Sperm adhesion molecule 1

Sperm surface protein PH-20   

Hyaluronidase là gì

Tên thuốc gốc (Hoạt chất) : Hyaluronidase

Loại thuốc:Enzym

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch tiêm: 150 đvqt/ml.

Chỉ Định Của Hyaluronidase

Theo Giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Tăng hấp thu thuốc khi tiêm dưới da ,tăng tính thấm thấu của thuốc tê,tăng tính thấm thấu của dịch truyền tăng tính thấm của thuốc tê và tăng tính thấm của dịch truyền dưới da.

Chống Chỉ Định Của Hyaluronidase

  • Mẫn cảm với hyaluronidase.
  • Tiêm tĩnh mạch hyaluronidase.
  • Tiêm trực tiếp vào vùng nhiễm khuẩn hoặc u ác tính
  • Dùng trực tiếp trên giác mạc.

Liều Lượng & Cách Dùng Của Hyaluronidase

Người lớn và trẻ em

Tiêm truyền dưới da hoặc tiêm bắp:

Tiêm dưới da 5 liều dung dịch 0,2 ml chứa 15 đơn vị/ml hoặc tiêm trong da xung quanh vùng thoát mạch.

Tác dụng phụ của hyaluronidase.

  • Phù nề
  • Đau
  • Viêm,nhiễm trùng hoặc tràng dịch.

Hiếm gặp trong những trường hợp làm  suy giảm thị lực sau khi tiêm hyaluronidase.

Lưu Ý Khi Sử Dụng Hyaluronidase

Lưu ý chung

Không bôi trực tiếp lên giác mạc.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Hyaluronidase để tiêm là một enzym phân giải protein, vô khuẩn, tan trong nước. Hyaluronidase thủy phân mucopolysaccharid loại acid hyaluronic. Acid hyaluronic là một trong các polysaccharid nhớt chủ yếu của mô liên kết và da, tồn tại ở dạng gel và là một trong các thành phần chính của chất gắn kết mô, chất này làm cản trở các dịch khuếch tán qua mô. Bởi vậy hyaluronidase làm giảm độ nhớt của mô liên kết và làm dịch tiêm thấm vào mô.

Tốc độ khuếch tán dịch tiêm tỷ lệ với liều lượng hyaluronidase được dùng. Mức độ khuếch tán dịch tiêm nói chung tỷ lệ với thể tích dung dịch được dùng.

Hyaluronidase giúp tăng sự phân tán và tốc độ hấp thu của những thuốc khác và giảm bớt sự khó chịu do tiêm dưới da hoặc tiêm bắp các dung dịch thuốc.

Không được tiêm hyaluronidase vào xung quanh hoặc vào vùng nhiễm khuẩn vì

gây lan rộng nhiễm khuẩn.

Hyaluronidase làm tăng hiệu quả của thuốc gây tê, đặc biệt trong gây tê phong bế thần kinh. Mặc dù hyaluronidase tăng cường (tăng diện tích và tác dụng nhanh) hiệu quả của thuốc tê, nhưng thuốc làm giảm thời gian tê; Ðiều đó có thể khắc phục bằng epinephrin (adrenalin) mà không làm giảm lan tỏa tác dụng của hyaluronidase.

Hyaluronidase làm tăng hiệu quả của thuốc gây tê trong phẫu thuật mắt và thuốc còn được dùng để tăng cường tác dụng giảm trương lực cơ của thuốc gây tê trên mắt sau khi tiêm nhãn cầu trước khi phẫu thuật thủy tinh thể (hyaluronidase dùng thay cho alpha - chymotrypsin, thuốc được dùng trong phẫu thuật mắt trước đây, vì hyaluronidase không có tác dụng phụ thường gặp của alpha - chymotrypsin là làm tăng nhãn áp tạm thời do những mảnh dây chằng treo thể thủy tinh sót lại sau khi tiêm enzym, làm tắc lưới bè củng giác mạc). Không có biến chứng trực tiếp do sử dụng hyaluronidase. Tuy nhiên, tiêm thuốc tê sau nhãn cầu, thỉnh thoảng gây thủng cầu mắt hoặc gây thấm thuốc tê vào thần kinh thị giác do đó có thể dẫn đến suy giảm hệ thần kinh trung ương thứ phát do phân tán thuốc vào vỏ thần kinh thị giác.

Tuy hyaluronidase làm giảm nhãn áp khi tiêm dưới kết mạc hoặc khi dùng liệu pháp ion cho những người bệnh glocom, nhưng thuốc không có giá trị lâm sàng trong điều trị bệnh vì khó dùng và có thời gian tác dụng ngắn.

Tương Tác Thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Theo giảng viên Cao đẳng Dược cho biết: Khi kết hợp hyaluronidase với các thuốc khác nên xem xét thận trọng để tránh tương tác thuốc với các loại thuốc sau đây:

  • Furosemide (Lasix);
  • Phenytoin (Dilantin.Di Hy Dan);
  • Thuốc an thần hoặc thuốc giảm lo âu (như Valium, Xanax, Tranxene);
  • Aspirin hoặc salicylat . (Aspirin PH8,Natri Salicylate);
  • Cortisone hoặc ACTH (corticotropin);
  • Estrogen;
  • Thuốc kháng histamin (như một loại thuốc cảm lạnh hay dị ứng).
11671699899.jpeg

Thuốc hyaluronidase có thể tương tác với các loại thuốc trên

Tương kỵ thuốc

  • Dung dịch tiêm dưới da phải đẳng trương với dịch ngoại bào trước khi tiêm.
  • Hyaluronidase tương hợp với các dịch truyền thường dùng như natri clorid 0,9%, Hyaluronidase hòa trộn được với các thuốc sau để điều trị: Morphin, diamorphin, clorpromazin, metoclopramid, promazin, thuốc gây tê tại chỗ.
  • Không trộn với epinephrin hydroclorid, heparin natri, furosemid, phenytoin natri, benzodiazepine.
  • Có thể có tương kỵ với diatrizoat meglumin và diatrizoat natri, hydromorphon, iodipamid meglumin.

Bảo quản thuốc hyaluronidase như thế nào

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm ,thoáng và tránh ánh sáng.
  • Nhiệt độ < 30 độ C và độ ẩm <70%
  • Không bảo quản trong ngăn đá..

Nguồn Tham Khảo

Tên thuốc: Hyaluronidase

  • Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
  • https://www.medicines.org.uk/emc/product/1505
  • https://www.drugs.com/mtm/hyaluronidase-injection.html
  • https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=75f75f29-e369-449d-aa46-179ae02d1fe9
  • https://go.drugbank.com/drugs/DB14740

Bài viết và sưu tầm : DS.CKI Lý Thanh Long

Trẻ bị rối loạn tiêu hóa do kháng sinh: Vì sao xảy ra và cách xử lý

Trẻ bị rối loạn tiêu hóa do kháng sinh: Vì sao xảy ra và cách xử lý

Trẻ bị rối loạn tiêu hóa khi dùng kháng sinh là nỗi lo của nhiều cha mẹ, đặc biệt là những người lần đầu có con. Bài viết sau sẽ giúp cha mẹ hiểu rõ nguyên nhân, cách khắc phục và phòng ngừa hiệu quả tình trạng này.
VITAMIN B12 – DƯỠNG CHẤT THIẾT YẾU CHO HỆ THẦN KINH VÀ TẠO MÁU

VITAMIN B12 – DƯỠNG CHẤT THIẾT YẾU CHO HỆ THẦN KINH VÀ TẠO MÁU

Vitamin B12 (cobalamin) là vitamin nhóm B tan trong nước, thiết yếu cho hệ thần kinh, tạo máu và chuyển hóa cơ thể. Nó có nhiều trong thực phẩm động vật và không thể tự tổng hợp trong cơ thể.
Nguyên nhân gây viêm họng liên cầu và cách điều trị

Nguyên nhân gây viêm họng liên cầu và cách điều trị

Viêm họng liên cầu là một dạng nhiễm trùng phổ biến ở đường hô hấp, do vi khuẩn liên cầu khuẩn nhóm A gây ra. Việc hiểu rõ về nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị sẽ giúp chủ động hơn trong việc phòng ngừa, phát hiện sớm và xử lý hiệu quả.
Các loại thuốc giảm đau và tác dụng phụ bạn nên biết

Các loại thuốc giảm đau và tác dụng phụ bạn nên biết

Thuốc giảm đau được xem là một trong những thành tựu đáng kể của y học hiện đại, giúp con người kiểm soát hiệu quả những cơn đau do bệnh tật gây ra. Vậy có bao nhiêu loại thuốc giảm đau và cần lưu ý gì khi sử dụng chúng?
Đăng ký trực tuyến