Irsatim® 150: Thuốc hạ huyết áp và những lưu ý khi sử dụng

Thứ ba, 22/10/2024 | 14:13

Irsatim® 150 là thuốc được chuyên gia y tế sử dụng điều trị tăng huyết áp, điều trị bệnh thận do đái tháo đường tuýp 2 ở những người bệnh bị huyết áp cao và những lưu ý các tác dụng không mong muốn có thể gây ra khi sử dụng.

1. Irsatim® 150 là thuốc gì?

01729582853.png

IRSATIM® 150 là thuốc điều trị cao huyết áp

Irsatim® 150 là thuốc có chứa thành phần Irbesartan là thuộc nhóm chẹn thụ thể Angiotensin II (ARB). Irbesartan có tác dụng hạ huyết áp bằng cách phong bế hoạt động sinh lý của angiotensin II, làm giãn mạch để sự lưu thông tuần hoàn máu được diễn ra dễ dàng hơn. Irbesartan điều chỉnh và kiểm soát được tình trạng tăng huyết áp, bảo vệ chức năng thận không bị suy giảm do nguyên nhân từ bệnh lý đái tháo đường, giúp người bệnh phòng ngừa tai biến mạch máu não,đau tim và những bệnh lý liên quan đến thận khác.

Dưới đây Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM chia sẻ thông tin về Irsatim® 150: Thuốc hạ huyết áp và những lưu ý khi sử dụng

2. Dạng thuốc của Irsatim® 150?

Viên nén bao phim: 150mg

3. Chỉ định của Irsatim® 150?

Điều trị tăng huyết áp vô căn.

Điều trị bệnh thận nguyên nhân do đái tháo đường typ 2 ở người bệnh bị tăng huyết áp.

4. Cách dùng – liều dùng của Irsatim® 150?

Cách dùng: Dùng đường uống trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng cho người lớn

Điều trị bệnh tăng huyết áp: Uống liều 150 mg/lần x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 300mg/lần x 1 lần/ngày.

Điều trị bệnh thận nguyên nhân do đái tháo đường typ 2 ở người bệnh bị cao huyết áp: Liều uống 150 mg/lần x 1 lần/ngày. Liều duy trì uống 300 mg/lần/ngày.

Tóm lại, tuỳ vào tuổi và mức độ tình trạng bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định về liều dùng và thời gian điều trị của bác sĩ để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả.

5. Xử lý nếu sử dụng quên liều thuốc Irsatim® 150?

Nếu người bệnh quên một liều thuốc Irsatim® 150 nên uống ngay khi nhớ ra. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm dùng của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm trong kế hoạch điều trị.   

6. Xử lý khi sử dụng quá liều thuốc Irsatim® 150?

Người bệnh dùng quá liều Irsatim® 150 gây triệu chứng như hạ huyết áp và nhịp tim nhanh.

Xử trí quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện triệu chứng bất thường nào do dùng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và đưa đến bệnh viện gần nhất để điều trị triệu chứng. Gây nôn để loại thuốc Irsatim® 150 ra khỏi đường tiêu hoá.

7. Chống chỉ định, thận trọng khi dùng thuốc Irsatim® 150?

Chống chỉ định của Irsatim® 150 cho trường hợp sau:

Người có tiền sử mẫn cảm với Irbesartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú.

11729582853.jpeg

Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Irsatim® 150

Thận trọng khi sử dụng thuốc Irsatim® 150cho những trường hợp sau:

Lưu ý thêm với sinh viên Cao đẳng Dược TPHCM cô Nguyễn Hồng Diễm cho biết:

Ở những người bệnh bị giảm thể tích máu nội mạch hay giảm natri máu, chẳng hạn đang điều trị lợi tiểu mạnh, tiêu chảy hoặc nôn kéo dài, cần thiết phải điều trị giảm thể tích máu trước khi cho dùng irbesartan.

Với những người bị hẹp động mạch thận, khi dùng irbesartan có nguy cơ tụt huyết áp nặng và suy giảm chức năng thận.

Cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân ghép thận hoặc suy thận. Nên kiểm tra thường xuyên nồng độ kali và creatinin huyết.

Có thể có tăng kali huyết khi dùng irbesartan, đặc biệt ở những người bệnh có chức năng tim mạch hay chức năng thận kém. Nên thường xuyên kiểm tra kali huyết trên những bệnh nhân này. Tránh dùng đồng thời irbesartan với thuốc lợi tiểu giữ kali.

Cũng như các thuốc giãn mạch khác, irbesartan phải dùng thận trọng trong các bệnh như: hẹp van động mạch chủ và hẹp van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

Khởi đầu dùng thuốc điều trị tăng huyết áp có thể gây hạ huyết áp triệu chứng ở những bệnh nhân bị giảm thể tích máu nội mạch hay hay giảm natri máu (chẳng hạn đang điều trị lợi tiểu mạnh hay đang lọc thận).

Theo dõi chức năng thận định kỳ trên những bệnh nhân dùng đồng thời irbesartan và thuốc kháng viêm không thuộc nhóm steroid.

Lưu ý không dùng thuốc cho trẻ dưới 6 tuổi vì ít có dữ liệu lâm sàng trên đối tượng này.

Trong một nghiên cứu liều dùng irbesartan lên đến 4,5 mg/kg/ngày, một lần mỗi ngày, không gây hạ huyết áp hiệu quả ở bệnh nhi từ 6 đến 16 tuổi.

Lưu ý cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe, lái tàu và vận hành máy móc. Vì thuốc Irsatim® 150 có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt và hoa mắt, ảnh hưởng việc lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng phụ của thuốc Irsatim® 150?

Thường gặp:

Chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp thế đứng, suy thận.

Ít gặp:

Đau khớp, đau cơ, ban da, mẫn ngứa, phù mạch, mày đay, tăng enzym gan, tăng kali huyết.

Hiếm gặp:

Rối loạn hô hấp, ho, rối loạn tiêu hóa, đau lưng, mệt mỏi, , giảm bạch cầu trung tính.

Tóm lại, trong khi dùng thuốc Irsatim® 150, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do thuốc gây ra, phải dừng thuốc ngay, tham khảo ý kiến hướng dẫn của dược sĩ hoặc bác sĩ để xử trí kịp thời.

9. Tương tác thuốc Irsatim® 150?

Thuốc chống tăng huyết áp khác: Dùng kết hợp với irbesartan, làm tăng tác dụng hạ huyết áp của irbesartan nhưng không có ý nghĩa lâm sàng.

Thuốc lợi tiểu: Dùng irbesartan kết hợp với thuốc lợi tiểu liều cao, gây giảm thể tích máu và tụt huyết áp.

Chế phẩm bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali: Dùng đồng thời với irbesartan, gây tăng kali huyết.

Lithi: Dùng kết hợp với irbesartan, làm tăng nồng độ trong máu và tăng độc tính của lithi. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi huyết.

Thuốc chống viêm không steroid: Dùng đồng thời với irbesartan, làm giảm tác dụng hạ huyết áp của irbesartan, làm tăng nguy cơ tổn thương chức năng thận, dẫn đến suy thận cấp và tăng kali huyết đặc biệt là ở người cao tuổi. Người bệnh cần phải theo dõi chức năng thận.

Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng hiệu quả điều trị hoặc làm tác dụng phụ tăng nặng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc báo cho bác sĩ biết các loại thuốc đang dùng, giúp kê đơn thuốc an toàn và hiệu quả.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

Khám phá cây Mỏ Quạ: Vị thuốc quý trong Y Học Cổ Truyền

Khám phá cây Mỏ Quạ: Vị thuốc quý trong Y Học Cổ Truyền

Cây Mỏ quạ, còn gọi Xuyên phá thạch, là dược liệu quý trong y học cổ truyền, có vị đắng, tính mát. Cây này giúp phá ứ, khứ phong, giảm đau xương khớp, thanh nhiệt phế, được sử dụng lâu đời trong các bài thuốc dân gian Việt Nam.
Cây Bầu đất – Vị rau dân dã, hỗ trợ chữa bệnh

Cây Bầu đất – Vị rau dân dã, hỗ trợ chữa bệnh

Bầu đất, hay cây Kim thất, là rau quen thuộc trong ẩm thực Việt. Ngoài làm món ăn, nó còn được dùng trong y học cổ truyền công dụng của Cây Bầu đất để hỗ trợ điều trị táo bón, kiết lỵ, ho khan, tiểu đường và cải thiện giấc ngủ.
HIỆU QUẢ CỦA COLLAGEN VỚI DA

HIỆU QUẢ CỦA COLLAGEN VỚI DA

Collagen là một loại protein cấu trúc quan trọng tạo nên phần lớn mô liên kết trong cơ thể, bao gồm cả da. Nó đóng vai trò then chốt trong việc duy trì độ săn chắc, đàn hồi và vẻ tươi trẻ của làn da.
Bí quyết từ sâm cau: Hỗ trợ sức khỏe xương khớp hiệu quả

Bí quyết từ sâm cau: Hỗ trợ sức khỏe xương khớp hiệu quả

Sâm cau, dược liệu quý trong y học cổ truyền, nổi bật với tác dụng bồi bổ cơ thể và hỗ trợ xương khớp. Nhờ chứa nhiều hoạt chất có lợi, sâm cau giúp giảm đau nhức, đồng thời tăng độ dẻo dai và chắc khỏe cho hệ xương khớp.
Đăng ký trực tuyến