Decontractyl là thuốc được sử dụng điều trị hỗ trợ các cơn đau do co thắt cơ, co cứng cơ trong các bệnh thoái hóa đốt sống, đau lưng, đau thắt lưng, vẹo cổ và các rối loạn tư thế cột sống.
Decontractyl là thuốc được sử dụng điều trị hỗ trợ các cơn đau do co thắt cơ, co cứng cơ trong các bệnh thoái hóa đốt sống, đau lưng, đau thắt lưng, vẹo cổ và các rối loạn tư thế cột sống.
Isradipine: Thuốc điều trị cao huyết áp và những lưu ý khi sử dụng
Methotrexat: Thuốc điều trị ung thư và những lưu ý khi sử dụng
Ezetimibe: Thuốc điều trị tăng cholesterol trong máu và những lưu ý khi sử dụng
Decontractyl là thuốc giãn cơ vân
Decontractyl là thuốc chứa thành phần hoạt chất Mephenesin, có tác dụng giãn cơ ở 3 cấp độ thần kinh trung ương, tủy sống và ngoại vi, tác động trực tiếp lên sợi cơ vân và sợi cơ trơn, làm giảm kích thích cơ, gây thư giãn cơ và trấn tĩnh nhẹ. Mephenesin tác động lên cung phản xạ thần kinh tủy sống, dẫn đến ức chế hoạt động quá mức các phản xạ thần kinh làm giãn cơ.
Decontractyl được sử dụng điều trị hỗ trợ các cơn đau do co thắt cơ, co cứng cơ trong các bệnh thoái hóa đốt sống vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng và và các rối loạn tư thế cột sống.
Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết thuốc Decontractyl và những lưu ý khi sử dụng:
Decontractyl được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc và hàm lượng là:
Decontractyl được sử dụng cho các trường hợp sau
Cách dùng: Decontractyl được dùng đường uống sau bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn: và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 500mg/lần x 3 lần/ngày.
Tóm lại, tuỳ theo tuổi và tình trạng diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng và thời gian điều trị để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tối ưu.
Nếu người bệnh quên một liều Decontractyl nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng giờ theo kế hoạch điều trị.
Dùng quá liều Decontractyl 500mg xảy ra các triệu chứng lâm sàng như giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, ngủ gà, ảo giác, nôn, mất phối hợp động tác, liệt hô hấp và hôn mê.
Quá liều ở trẻ em gây xúc động mạnh và gây co giật. Quá liều ở người già gây lú lẫn.
Xử trí quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện triệu chứng bất thường nào do dùng thuốc Decontractyl quá liều, cần ngừng thuốc ngay và đưa đến bệnh viện để điều trị triệu chứng. Dùng than hoạt, gây nôn, rửa dạ dày để loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa. Cần theo dõi cẩn thận về hô hấp, nhịp tim, mạch và huyết áp.
Thuốc Decontractyl chống chỉ định cho những trường hợp sau:
Thận trọng khi sử dụng thuốc Decontractyl cho những trường hợp sau:
Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Decontractyl
Lưu ý với sinh viên Cao đẳng Dược trong sử dụng - Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm cho biết:
Thường gặp, ADR > 1/100
Mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, yếu cơ, mất điều hòa vận động, khó thở.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, bứt rứt, đau toàn thân, đau khớp, nổi mẩn, mất cảm giác ngon miệng, ảo giác kích động, có thể có sốc phản vệ.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ rất ít xảy ra, ngủ gà, phát ban.
Tóm lại, trong quá trình sử dụng thuốc Decontractyl, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do sử dụng thuốc Decontractyl, cần ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ biết và xin ý kiến hướng dẫn để xử trí kịp thời.
Rượu: Dùng đồng thời với Mephenesin, làm tăng cường các tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của mephenesin.
Các chất ức chế hệ thần kinh khác: Dùng đồng thời với Mephenesin, làm tăng cường các tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của mephenesin.
Morphin: Dùng đồng thời với Mephenesin ở bệnh nhân lớn tuổi, làm tăng thêm tác động ức chế hô hấp của morphin. Chống chỉ định dùng chung.
Tóm lại, tương tác thuốc Decontractyl có thể xảy ra với các thuốc khác làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ nặng hơn. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Decontractyl trước khi dùng hoặc thông báo cho bác sĩ biết những loại thuốc đang dùng có nguy cơ, giúp bác sĩ kê đơn sử dụng một cách hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur